Chức vụ trong tiếng Hàn là 직위

#korean

🇰🇷 Học tiếng Hàn


Chức vụ trong tiếng Hàn sử dụng ở công ty khác nhau về cơ bản sẽ gồm 2 nhóm 일반직 (vị trí thông thường phụ trách công việc thông thường như hành chính, nghiên cứu, kĩ thuật) và 임원직 (vị trí lãnh đạo phụ trách các công việc quan trọng trong công ty).

일반직 (vị trí bình thường):

사원 < 주임 < 대리 < 과장 < 차장 < 부장

사원: Nhân viên

주임: Người chuyên phụ trách một công việc, có thể tương đương chuyên viên.

대리: Người thay thế cho 과장, 지점장, 부장 ở công ty hay ngân hàng, tương đương là trợ lý.

과장: Người đứng đầu một khóa - một đơn vị trong công ty, vị trí này gần như mắt xích giữa 1 bên quản lý là 차장, 부장 và một bên là nhân viên thực hiện 주임, 대리, 사원, có thể giải thích đây là quản lý.

차장: Người đứng sau 부장 (trưởng bộ phận) tương đương với phó bộ phận, phó phòng .

부장: Trưởng bộ phận, trưởng phòng.

임원직 (quản lý cấp cao):

이사 < 상무 < 전무 < 부사장 < 사장 < 부회장 < 회장

이사: Đảm nhiệm xử lý công việc của 1 pháp nhân, công ty, tương đương là giám đốc.

상무 (상무이사): Phụ trách các công việc thông thường trong công ty, điều hành công việc thường ngày, có thể hiểu là giám đốc quản lý.

전무 (전무이사): Người có nhiệm vụ bao quát công việc của cả công ty, có thể dịch là giám đốc quản lý cấp cao.

부사장: Phó tổng giám đốc.

사장 (대표이사): Thành viên trong hội đồng quản trị (이사회), khi đại diện cho hội đồng quản trị điều hành công ty được gọi là 대표이사, tương đương với chức vụ tổng giám đốc.

부회장: Phó chủ tịch.

회장: Chủ tịch, người đứng đầu ban lãnh đạo.

생산직 직위 : Vị trí trong bộ phận sản xuất.

Bài viết chức vụ trong tiếng Hàn được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.